Bài 9. Nguyên phân; Bài 10. Giảm phân; Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh; Bài 12. Cơ chế xác định giới tính; Bài 13. Di truyền liên kết; Bài 14. Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể; Chương III. ADN VÀ GEN; Bài 15. ADN; Bài 16. ADN và bản chất của gen; Bài 17. Mối quan hệ
Bạn đang xem: Bài tập về adn lớp 9 hsg. Đang xem: bài xích tập adn khó. Dưới đó là các dạng bài bác cơ phiên bản về ADN mà những em tất cả thể chạm mặt phải khi học sinh học 10.
Các dạng bài tập về Quá trình nhân đôi ADN Lý thuyết Câu hỏi trắc nghiệm Số phân tử ADN và số chuỗi nuclêôtit được tạo ra trong quá trình nhân đôi Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi Số liên kết hiđrô được hình thành và bị phá hủy trong nhân đôi Số liên kết hóa trị được hình thành và bị phá hủy trong nhân đôi
Biological Sciences at the University of Birmingham Biology is the science of life. Study for the accredited Biological Sciences BSc at Birmingham and you'll learn about animals, plants and microorganisms - their genetic make-up, their cellular structure and how they interact with the natural environment.
Bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn nén file FPT online. Việc lưu trữ dữ liệu từ lâu đã là việc làm không thể thiếu ở các công ty, trường học hay cá nhân nào đó. Những tài liệu lưu giữ này thường là kết quả sưu tầm, tìm tòi, để lưu trữ nó chúng ta có rất
. Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm ThiSGK Sinh Học 9»ADN và Gen»Bài Tập Bài 15 ADNHướng dẫn giải sinh học 9 bài ADN - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 47 trong sách giáo Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 1 Trang 47Bài 1 SGK sinh 9 tập 1 trang 47 Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của lời giảiGiải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 2 trang 47Bài 2 SGK sinh 9 tập 1 trang 47 Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc lời giảiGiải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 3 trang 47Bài 3 SGK sinh 9 tập 1 trang 47 Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?Xem lời giảiGiải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 4 trang 47Bài 4 SGK sinh 9 tập 1 trang 47 Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau A – T – G – X – T – A – G – T – X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với lời giảiGiải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 5 trang 47Bài 5 SGK sinh 9 tập 1 trang 47 Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định? a Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN. b Hàm lượng ADN trong nhân tế bào. c Tỉ lệ A + T/G + X trong phân tử ADN. d Cả b và lời giảiGiải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 6 trang 47Bài 6 SGK sinh 9 tập 1 trang 47 Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng? a A + G= T + X b A=T; G=X c A+ T+ G= A+ X+ T d A + X + T= G + X + TXem lời giảiTác giả Lê Hữu LộcBài Tập Bài 16 ADN Và Bản Chất Của Gen
ADN và Gen là vật chất di truyền cấp phân tử với đặc điểm, hình thái, cấu tạo và các quá trình di truyền ra sao các em sẽ được tìm hiểu trong chương 3 được Hoc247 biên soạn ngắn gọn và các em có thể củng cố ngay sau khi học với các câu hỏi trắc nghiệm. Sinh học 9 Bài 15 ADN Trong bài này các em được tìm hiểu ADN về thành phần cấu trúc hoá học và mô hình cấu trúc không gian. Qua đó các em có thể mở tầm nhìn về khoa học hiện đại siêu hiển vi, hiểu được bản chất của bộ máy di truyền trong tế bào. Sinh học 9 Bài 16 ADN và bản chất của gen Trong bài học này các em được tìm hiểu về cơ chế quá trình tự nhân đôi của ADN, gen và bản chất của gen. Biết được vai trò quan trọng của ADN trong bộ máy di truyền của tế bào và cơ thể. Sinh học 9 Bài 17 Mối quan hệ giữa gen và ARN Trong bài học này các em được tìm hiểu kiến thức về thành phần cấu trúc và chức năng của ARN, biết được cơ chế tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung của ARN để làm rõ mối quan hệ giữa ARN và gen. Sinh học 9 Bài 18 Prôtêin Trong bài này các em được học về cấu trúc của protêin bao gồm cấu trúc hoá học và cấu trúc vật lí, vai trò của protêin trong cơ thể, giúp các em có kiến thức về protêin để bổ sung cho cơ thể cần thiết. Sinh học 9 Bài 19 Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Trong bài học này các em được tìm hiểu về các mối quan hệ trong nhân tế bào để biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Mối quan hệ từ gen đến tính trạng thông qua mối quan hệ trung gian giữa ARN và prôtêin là quá trình dịch mã tạo chuỗi axit amin nguyên liệu cho quá trình hình thành protein biểu hiênh tính trạng. Sinh học 9 Bài 20 Thực hành Quan sát và lắp mô hình ADN Trong bài học này các em được tiến hành lắp mô hình ADN theo mô hình Wat-son và Crick nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức về cấu trúc ADN ở bài 15 và hiểu rõ bản chất cấu trúc của ADN.
Soạn sinh học 9 bài 15 ADN giúp bạn ôn tập kiến thức và trả lời tốt các câu hỏi bài tập trang 47 SGK Sinh học 9Tài liệu hướng dẫn soạn sinh 9 bài 15 được Đọc Tài Liệu biên soạn sẽ hỗ trợ bạn trả lời tốt các câu hỏi tại trang 47 sách giao khoa, và nắm vững các kiến thức về ADN đã được học trên tham khảo..Kiến thức cơ bản sinh học 9 bài 15Các kiến thức cần ghi nhớ1. Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O và P. ADS thuộc loại đại tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotit gồm bốn loại A,T, G, ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các Nucleotide. Do sách sắp xếp khách nhau của bốn loại Nucleotide đã tạo lên tính đa dạng của ADN. Tình đa sạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục, các nucleotit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS A kết hợp với T, G kết hợp với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của hai mạch đơn.
Ví dụ Một đoạn phân tử ADN có A = 1600 nu, có X = 2A a. Tìm số lượng Nu loại T, G, X. b. Phân tử ADN có bao nhiêu vòng xoắn? c. Tính chiều dài của phân tử ADN nói trên. d. Khi đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi để tạo ra 2 phân tử ADN con mới, môi trường nội bào cần cung cấp số nu mỗi loại là bao nhiêu? Gợi ý trả lời a T = A = 1600 Nu; G = X = 2 A = 1600 x 2 = 3200 Nu b Số vòng xoắn N = 2A + 2G = 2 x 1600 + 2 x 3200 = 9600 Nu ⇒ Số vòng xoắn C = N 20 = 480 vòng c Tính chiều dài L L = N/2 x 3,4 = 9600 2 3,4 = 16320 A0 d Khi đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi, số lượng nu môi trường nội bào cần cung cấp bằng chính số nu có trong phân tử ADN mẹ ⇒ Amt = Tmt = 1600 Nu; Gmt = Xmt = 3200 Nu
sinh 9 bài adn